Toyota Wigo
- Xuất xứ : Indonesia
- Năm sản xuất : 2024
- Bảo hành : 36 tháng hoặc 100.000 km
- Số chỗ ngồi : 05
* Chương trình khuyến mại : Giảm Giá Tiền Mặt + Tặng Phụ Kiện Chính Hãng + Bảo hiểm vật chất
Hỗ trợ thủ tục trả góp, đăng ký đăng kiểm, giao xe tại nhà, tặng thẻ thay dầu, bảo dưỡng
Để có giá tốt vui lòng liên hệ Hotline 0912386336
Trước 2022, ôtô hạng A là điểm sáng trên thị trường nhờ giá rẻ nhất. Đây từng là phân khúc được lòng khách Việt chỉ sau sedan hạng B bán chạy nhất, doanh số đều đặn trên 40.000 xe mỗi năm. Từ mức đỉnh hơn 47.600 chiếc bán ra hồi 2020 hay hơn 45.000 chiếc năm 2021, đến 2022, doanh số tụt dốc chỉ còn 17.100 chiếc, vỏn vẹn hai lựa chọn là Hyundai i10 và Kia Morning.
Nguyên nhân được các chuyên gia lý giải bởi thị hiếu chuyển dịch sang dòng gầm cao, mức giá xe hạng A cũng không rẻ như trước để khiến người dùng phân vân. "Tuy nhiên, xu hướng chuộng xe gầm cao không đồng nghĩa triệt tiêu nhu cầu của thị trường với dòng hạng A cỡ nhỏ", quản lý bán hàng một hãng xe Nhật tại Hà Nội nói. "Xe hạng A vẫn còn những ưu điểm như dễ lái trong thành phố hàng ngày, phù hợp khách nữ, giá bán thuộc nhóm rẻ nhất thị trường".
Sau hơn một năm có nhiều sản phẩm ngưng bán, ngày 6/6/2023 Toyota Hưng Yên hâm nóng phân khúc xe đô thị cỡ A với Wigo 2024 hoàn toàn mới - với những thay đổi toàn diện, cân bằng giữa 03 yếu tố gồm thiết kế năng động cá tính, khả năng vận hành êm ái và tính năng an toàn hiện đại. Toyota Wigo 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, thay vì lắp ráp trong nước như hai đối thủ Hyundai i10 và Kia Morning.
Sự quay trở lại của Toyota Wigo trong một diện mạo HOÀN TOÀN MỚI với sự lột xác từ thiết kế ngoại thất, tới không gian nội thất cũng như những tính năng an toàn, tiện ích, hứa hẹn sẽ là sự lựa chọn tối ưu cho những khách hàng lần đầu mua xe, những gia đình trẻ hay khách hàng nữ. Đồng thời sẽ tạo nên thế cạnh tranh mới cũng như đa dạng hoá sư lựa chọn trong phân khúc xe đô thị cỡ A vốn rất tiềm năng tại Việt Nam.
TOYOTA WIGO
5 chỗ ngồi, nhập khẩu Indonesia
Số tự động vô cấp/ Số tay 5 cấp
Động cơ Xăng dung tích 1.2 L
Giá niêm yết : Từ 360.000.000 VNĐ
Toyota Wigo 2024 với thiết kế năng động cá tính
Nét mờ nhạt, trung tính ở phiên bản cũ được thay thế bằng vẻ ngoài tươi mới, bắt mắt và hiện đại hơn. Phần đầu xe tạo ấn tượng bằng mặt ca-lăng hình thang cỡ lớn, trang trí thêm viền chrome nối liền hai cụm đèn pha. Đèn chiếu sáng LED tiêu chuẩn, có thêm dải đèn định vị ban ngày dạng LED, nhỉnh hơn hai đối thủ chỉ dùng loại halogen. Tổng thể phần đầu xe Wigo mang xu hướng của Toyota, thứ thiết kế đang dần được lòng khách Việt trên những Toyota Raize hay Veloz Cross.
Đèn hậu có tạo hình mới, cụm đèn bóng halogen tương tự đối thủ. Cản sau thiết kế hầm hố với những đường xẻ tạo hình khối lớn. Tính năng đèn chờ dẫn đường (Follow me home), tức đèn vẫn sáng vài chục giây sau khi tài xế đã tắt và tay nắm cửa chạm cảm ứng là tính năng lần đầu có trên Toyota Wigo.
Kích thước là yếu tố được đa số người dùng quan tâm khi chọn mua dòng xe hạng A cỡ nhỏ. Theo đó, Wigo 2024 dài, rộng và cao tương ứng 3.760 x 1.665 x 1.505 (mm). Kích thước này nhỏ hơn so với Hyundai i10 là 3.805 x 1.680 x 1.520 (mm) và lớn hơn Kia Morning 3.595 x 1.595 x 1.485 (mm). Wigo có chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc ở mức 2.525 mm, dài hơn 75 mm so với i10 và hơn 125 mm so với Morning. Bộ vành kích thước 14 inch.
Lợi thế về không gian nhưng bán kính vòng quay tối thiểu của mẫu xe Nhật Bản lại nhỏ nhất, chỉ 4,5 m so với i10 là 5,1 m và Morning là 4,7 m. Đại diện Toyota cho biết, Wigo thế hệ mới nổi bật ở dung tích khoang hành lý, có khả năng chứa 1 vali cỡ lớn, 2 túi du lịch và các phụ kiện cho những chuyến đi dài ngày.
Tổng thể khoang cabin Wigo ăn nhập với những gì thể hiện ở ngoại thất, gồm những đường thẳng cắt xẻ mạnh nhằm tạo cá tính. Khác với phiên bản cũ, bảng điều khiển trung tâm Wigo 2024 hướng về phía người lái, giúp dễ quan sát và thao tác khi lái xe. Vị trí cần số cũng đặt cao hơn hai đối thủ cùng phân khúc.
Trung tâm là màn hình giải trí cảm ứng 7 inch với kiểu sắp xếp đồ hoạ mới, tích hợp kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Phía dưới là nút khởi động, đặt cạnh màn hình điều chỉnh chức năng điều hoà, thứ mà hai đối thủ chỉ là loại núm xoay chỉnh cơ. Các hàng ghế Wigo 2024 bọc nỉ trong khi đối thủ có sẵn bọc da. Trang bị ghế lái chỉnh điện vẫn chưa có mẫu xe nào trong phân khúc hạng A sở hữu.
So với phiên bản cũ, bảng đồng hồ sau vô-lăng Wigo 2024 được thiết kế lại, kết hợp hiển thị cơ và màn hình TFT nhỏ thông báo các chức năng cơ bản. Kiểu thiết kế này tương đồng với các đối thủ, nhưng khá lạc hậu nếu so với loại full LCD trên Toyota Raize hay Veloz Cross. Hàng ghế sau có khả năng gập 50:50, giúp tăng không gian chứa đồ.
Tính năng cảnh báo điểm mù BSM và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA là những thứ lần đầu xuất hiện trong phân khúc và chỉ có trên Wigo 2024. Mẫu hatchback hạng A của Toyota cũng có đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi và hai túi khí.
Wigo 2024 sử dụng động ba 3 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.2 cho công suất 87 mã lực và sức kéo 113 Nm. Hộp số loại vô cấp kép D-CVT và dẫn động cầu trước hoặc tuỳ chọn số sàn MT 5 cấp. Công suất này của Wigo lớn hơn 4 mã lực so với Kia Morning nhưng mô men xoắn thấp nhất phân khúc, của i10 là 114 Nm và Morning là 120 Nm. Hãng Nhật công bố mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của Wigo 2024 là 4,3 lít/ 100 km.
Wigo 1.2 AT | Wigo 1.2 MT | |
THÔNG TIN CHUNG | ||
Công suất tối đa ((kw)) hp/ Vòng/phút) | (65) 87/6000 | (65) 87/6000 |
Dung tích động cơ (cc) | 1198 | 1198 |
Hệ thống treo | Độc lập Mc Pherson/ Dầm xoắn | Độc lập Mc Pherson/ Dầm xoắn |
Hộp số | Biến thiên vô cấp kép | Số sàn 5 cấp |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4.5 | 4.5 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 | 2525 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 36 | 36 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Kích thước tổng thể (mm) | 3760 x 1665 x 1515 | 3760 x 1665 x 1515 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/ Vòng/phút) | 113/4500 | 113/4500 |
Kiểu dáng | Hatchback | Hatchback |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Số chỗ | 5 | 5 |
Kết hợp (L/100km) | 5.2 | 5.14 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 4.5 | 4.41 |
Trong đô thị (L/100km) | 6.5 | 6.4 |
Kích thước | 175/65R14 | 175/65R14 |
Loại vành | Hợp kim | Thép |
Xuất xứ | Indonesia | Indonesia |
NGOẠI THẤT | ||
Cánh lướt gió sau | Có | Có |
Cụm đèn sau | Bóng thường | Bóng thường |
Đèn chiếu gần/ xa | LED phản xạ đa hướng | LED phản xạ đa hướng |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh và gập điện | Chỉnh điện |
Tay nắm cửa sau | Nút mở điện, tích hợp mở cửa thông minh | Nút mở điện |
NỘI THẤT | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Cảnh báo mở cửa | Có | Có |
Đèn báo chế độ Eco | Có | Có |
Chất liệu | Urethane | Urethane |
Nút bấm điều khiển | Điều khiển âm thanh, Đàm thoại rảnh tay | Điều khiển âm thanh, Đàm thoại rảnh tay |
TIỆN NGHI | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Điều khiển điều hòa | Màn hình điện tử | Dạng núm xoay |
Hàng ghế thứ 2 gập phẳng | Có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch |
Số loa | 4 | 4 |
Cảm biển lùi | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
AN TOÀN | ||
Khóa cửa trung tâm | Cảm biến tốc độ | Có |
Số túi khí | 2 | 2 |
Cân bằng điện tử VSC | Có | Có |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Đèn tín hiệu phanh khẩn cấp EBS | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo TRC | Có | Có |
Màu Đỏ R79
Màu Bạc S28
Màu Cam R80
Màu Trắng W09