Corolla Altis 2024
Giá chỉ từ : 719.000.000₫
- Xuất xứ : Thái Lan
- Năm sản xuất : 2024
- Bảo hành : 60 tháng hoặc 150.000 km (Ắc-quy điện bảo hành 84 tháng hoặc 150.000 km)
Hỗ trợ Bảo hiểm Vật Chất
Để có giá tốt vui lòng liên hệ Hotline 0912386336
Toyota Corolla Altis hoàn toàn mới với diện mạo thể thao, năng động cùng hàng loạt trang bị về an toàn và tiện nghi mang lại hành trình an vui cho khách hàng.
❶ Thiết kế mới năng động, phong cách,cùng không gian nội thất tinh tế mang hơi hướng của sự tối giản nhưng đầy tiện nghi và khơi gợi cảm hứng cầm lái.
❷ Sở hữu những công nghệ hiện đại hàng đầu với Công nghệ xanh Hybrid và Hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2).
❸ Hành trình lái trọn niềm vui với cảm giác vận hành hứng khởi hơn nhờ hệ thống khung gầm mới TNGA cùng hàng loạt tính năng hỗ trợ người lái tối đa.Đại lý Ô tô Toyota Hưng Yên chính thức giới thiệu mẫu xe Toyota Corolla Altis hoàn toàn mới –“Đậm chất chơi, ngời chuẩn mực” thế hệ thứ 12. Thế hệ mới của Corolla Altis mang đến những trải nghiệm giàu cảm xúc cho khách hàng với thiết kế hoàn toàn mới, năng động và khỏe khoắn hơn cùng khoang nội thất tiện nghi; công nghệ an toàn tiên tiến (TSS2) cùng khả năng vận hành vượt trội nhờ hệ thống khung gầm mới - TNGA. Đặc biệt, sự xuất hiện của phiên bản Hybrid hứa hẹn mang lại những trải nghiệm thú vị cho người cầm lái, hiện thân của phong cách sống xanh và thân thiện với môi trường. Toyota Corolla Altis hoàn toàn mới có mặt tại đại lý Toyota Hưng Yên từ ngày 09/03/2022. Tính tới tháng 8/2021 vừa qua, sau 55 năm kể từ lần đầu tiên được giới thiệu, Toyota Corolla kỷ niệm một cột mốc doanh số đáng tự hào với 50 triệu xe bán ra trên toàn cầu, đưa Corolla trở thành mẫu xe thành công nhất của Toyota và là một trong những chiếc xe bán chạy nhất thế giới.
Tại thị trường Việt Nam, kể từ khi ra mắt vào năm 1996, đã có hơn 80.000 chiếc xe Corolla đồng hành cùng khách hàng Việt. Với lịch sử huy hoàng và sự đón nhận của khách hàng, Corolla Altis đã trở thành một sản phẩm huyền thoại của Toyota trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
❶ Thiết kế mới năng động, phong cách,cùng không gian nội thất tinh tế mang hơi hướng của sự tối giản nhưng đầy tiện nghi và khơi gợi cảm hứng cầm lái.
❷ Sở hữu những công nghệ hiện đại hàng đầu với Công nghệ xanh Hybrid và Hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2).
❸ Hành trình lái trọn niềm vui với cảm giác vận hành hứng khởi hơn nhờ hệ thống khung gầm mới TNGA cùng hàng loạt tính năng hỗ trợ người lái tối đa.Đại lý Ô tô Toyota Hưng Yên chính thức giới thiệu mẫu xe Toyota Corolla Altis hoàn toàn mới –“Đậm chất chơi, ngời chuẩn mực” thế hệ thứ 12. Thế hệ mới của Corolla Altis mang đến những trải nghiệm giàu cảm xúc cho khách hàng với thiết kế hoàn toàn mới, năng động và khỏe khoắn hơn cùng khoang nội thất tiện nghi; công nghệ an toàn tiên tiến (TSS2) cùng khả năng vận hành vượt trội nhờ hệ thống khung gầm mới - TNGA. Đặc biệt, sự xuất hiện của phiên bản Hybrid hứa hẹn mang lại những trải nghiệm thú vị cho người cầm lái, hiện thân của phong cách sống xanh và thân thiện với môi trường. Toyota Corolla Altis hoàn toàn mới có mặt tại đại lý Toyota Hưng Yên từ ngày 09/03/2022. Tính tới tháng 8/2021 vừa qua, sau 55 năm kể từ lần đầu tiên được giới thiệu, Toyota Corolla kỷ niệm một cột mốc doanh số đáng tự hào với 50 triệu xe bán ra trên toàn cầu, đưa Corolla trở thành mẫu xe thành công nhất của Toyota và là một trong những chiếc xe bán chạy nhất thế giới.
Tại thị trường Việt Nam, kể từ khi ra mắt vào năm 1996, đã có hơn 80.000 chiếc xe Corolla đồng hành cùng khách hàng Việt. Với lịch sử huy hoàng và sự đón nhận của khách hàng, Corolla Altis đã trở thành một sản phẩm huyền thoại của Toyota trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
Toyota Corolla Altis mới được bổ sung phiên bản 1.8HEV hoàn toàn mới với công nghệ Hybrid tự sạc điện; phiên bản 1.8V hoàn toàn mới – sự lựa chọn hoàn hảo cho doanh nhân trẻ thành đạt. Ngoài ra, mẫu xe này được phân phối tại thị trường Việt Nam với 05 màu ngoại thất (Đỏ, Trắng ngọc trai, Xám, Bạc, Đen) và 02 màu nội thất (Đen, Be) mang lại những lựa chọn đa dạng cho khách hàng.
Corolla Altis 1.8G (CVT)
5 chỗ ngồi,nhập khẩu Thái Lan, số tự động vô cấp, động cơ xăng dung tích 1.794cc...
Giá bán: 719.000.000₫
Corolla Altis 1.8V CVT
5 chỗ ngồi, nhập khẩu Thái Lan, số tự động vô cấp, động cơ xăng dung tích 1.794cc, gói an toàn TSS2...
Giá bán: 765.000.000₫
Corolla Altis 1.8HEV
5 chỗ ngồi, nhập khẩu Thái Lan, số tự động vô cấp, động cơ hybrid (xăng+điện) dung tích 1.794cc, gói an toàn TSS2...
Giá bán: 860.000.000₫
Thiết kế mới năng động, phong cách
Thiết kế trên Corolla Altis mới được lấy cảm hứng từ kiểu dáng năng động, khỏe khoắn nhưng vẫn lịch lãm của một chiếc sedan hạng C danh tiếng. Chiếc xe tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên với lưới tản nhiệt được mở rộng hơn cùng những chi tiết mạ crom nổi bật. Cụm đèn LED phía trước được thiết kế với hình chữ J cách điệu, mang lại ánh nhìn sắc sảo. Bên cạnh đó, cụm đèn và cản sau với thiết kế nổi khối tạo sự bề thế hơn cho Corolla Altis 2022. Toàn bộ thân xe với khung gầm mới mang lại trọng tâm thấp đậm chất thể thao cùng bộ la-zăng 17- inch trên bản Corolla Altis 1.8HEV và 1.8V, cuốn hút trong từng chuyển động.
Thiết kế trên Corolla Altis mới được lấy cảm hứng từ kiểu dáng năng động, khỏe khoắn nhưng vẫn lịch lãm của một chiếc sedan hạng C danh tiếng. Chiếc xe tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên với lưới tản nhiệt được mở rộng hơn cùng những chi tiết mạ crom nổi bật. Cụm đèn LED phía trước được thiết kế với hình chữ J cách điệu, mang lại ánh nhìn sắc sảo. Bên cạnh đó, cụm đèn và cản sau với thiết kế nổi khối tạo sự bề thế hơn cho Corolla Altis 2022. Toàn bộ thân xe với khung gầm mới mang lại trọng tâm thấp đậm chất thể thao cùng bộ la-zăng 17- inch trên bản Corolla Altis 1.8HEV và 1.8V, cuốn hút trong từng chuyển động.
Không gian nội thất tinh tế mang hơi hướng của sự tối giản nhưng đầy tiện nghi và khơi gợi cảm hứng cầm lái
Corolla Altis 2024 sở hữu không gian nội thất lấy cảm hứng từ sự tối giản nhưng không kém phần tiện nghi, khơi gợi cảm hứng cầm lái. Với hệ thống khung gầm mới TNGA, khoang lái của Corolla Altis được cải thiện tầm nhìn đáng kể nhờ thiết kế bảng điều khiển thấp hơn, cột chữ A được thu hẹp và vị trí lắp đặt của gương chiếu hậu bên ngoài được điều chỉnh.
Đặc biệt trên phiên bản 1.8 HEV mới, mẫu xe được trang bị thêm hàng loạt công nghệ hiện đại, tiện nghi như màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, màn hình cảm ứng 9-inch dạng nổi kết nối không dây với điện thoại thông minh, màn hình hiển thị đa thông tin 7-inch, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trước và sau,… mang đến một khoang lái ngập tràn tiện nghi cho người dùng.
Corolla Altis 2024 sở hữu không gian nội thất lấy cảm hứng từ sự tối giản nhưng không kém phần tiện nghi, khơi gợi cảm hứng cầm lái. Với hệ thống khung gầm mới TNGA, khoang lái của Corolla Altis được cải thiện tầm nhìn đáng kể nhờ thiết kế bảng điều khiển thấp hơn, cột chữ A được thu hẹp và vị trí lắp đặt của gương chiếu hậu bên ngoài được điều chỉnh.
Đặc biệt trên phiên bản 1.8 HEV mới, mẫu xe được trang bị thêm hàng loạt công nghệ hiện đại, tiện nghi như màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD, màn hình cảm ứng 9-inch dạng nổi kết nối không dây với điện thoại thông minh, màn hình hiển thị đa thông tin 7-inch, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió trước và sau,… mang đến một khoang lái ngập tràn tiện nghi cho người dùng.
Sở hữu những công nghệ hiện đại hàng đầu với Công nghệ xanh thân thiện môi trường Hybrid và Hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2)
Sau thành công của Corolla Cross Hybrid và Camry Hybrid tại Việt Nam, Corolla Altis là mẫu xe tiếp theo được Toyota giới thiệu phiên bản Hybrid tự sạc điện. Phiên bản Hybrid 1.8 HEV mang đến khả năng tăng tốc mạnh mẽ, êm ái, không chỉ tiết kiệm nhiên liệu tối ưu mà còn là một giải pháp xanh góp phần bảo vệ môi trường với mức tiêu hao nhiên liệu chỉ 4.3L/100 km trên cung đường đô thị, rất phù hợp khi di chuyển nội đô.
Đặc biệt, xe Hybrid tự sạc điện được đánh giá là giải pháp thiết thực tại Việt Nam hiện nay khi không yêu cầu điều kiện hạ tầng đặc biệt, dễ dàng vận hành, di chuyển như xe thông thường và góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Bên cạnh mục tiêu luôn tiên phong mang đến những sản phẩm thân thiện với môi trường, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, Toyota còn hiện thực hóa mục tiêu mang lại sự an tâm cho mọi hành khách trên xe qua gói Công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2).
Trong đó, Corolla Altis là mẫu xe tiếp theo được trang bị hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense thế hệ thứ 2 bao gồm các tính năng an toàn và hỗ trợ người lái tiên tiến như ❶ Cảnh báo tiền va chạm (PCS), ❷ Điều khiển hành trình chủ động (DRCC), ❸ Hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo lệch làn đường (LTA & LDA), ❹ Đèn chiếu xa tự động (AHB). Hành trình lái trọn niềm vui với cảm giác vận hành hứng khởi hơn nhờ hệ thống khung gầm mới TNGA cùng hàng loạt tính năng hỗ trợ người lái tối đa
Corolla Altis là mẫu xe tiếp theo được phát triển trên Nền tảng thiết kế toàn cầu của Toyota - TNGA. Trên nền tảng TNGA, hệ thống treo của Corolla Altis mới được cải thiện đáng kể giúp mang lại độ bám đường tốt hơn và sự êm ái cho hành khách, đồng thời tăng cường sự ổn định và cân bằng khi lái thẳng hay vào cua cũng như sự linh hoạt, tự tin và tầm nhìn mở rộng hơn cho người lái.
Bên cạnh đó, kết cấu khung xe được thiết kế nhằm hấp thụ xung lực khi có va chạm phía trước, và phân tán lực khi có va chạm bên hông giúp mang lại hành trình an toàn, yên tâm trên mọi vị trí. Ngoài những trang bị an toàn cơ bản, Corolla Altis mới cũng sở hữu hàng loạt tính năng tiên tiến hỗ trợ người lái bao gồm Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS), Phanh tay điện tử (EPB), Camera lùi, 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Trong đó, tính năng phanh đỗ điện tử giúp vận hành xe dễ dàng hơn bằng cách tự động phanh/nhả phanh đỗ kết hợp với vị trí cần số và chân ga của người lái, tính năng giữ phanh (Brake Hold) duy trì lực phanh ở cả 4 bánh để giữ xe đứng yên khi đã dừng hẳn, giúp người lái bớt thao tác khi dừng đèn đỏ hay kẹt xe.
Sau thành công của Corolla Cross Hybrid và Camry Hybrid tại Việt Nam, Corolla Altis là mẫu xe tiếp theo được Toyota giới thiệu phiên bản Hybrid tự sạc điện. Phiên bản Hybrid 1.8 HEV mang đến khả năng tăng tốc mạnh mẽ, êm ái, không chỉ tiết kiệm nhiên liệu tối ưu mà còn là một giải pháp xanh góp phần bảo vệ môi trường với mức tiêu hao nhiên liệu chỉ 4.3L/100 km trên cung đường đô thị, rất phù hợp khi di chuyển nội đô.
Đặc biệt, xe Hybrid tự sạc điện được đánh giá là giải pháp thiết thực tại Việt Nam hiện nay khi không yêu cầu điều kiện hạ tầng đặc biệt, dễ dàng vận hành, di chuyển như xe thông thường và góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Bên cạnh mục tiêu luôn tiên phong mang đến những sản phẩm thân thiện với môi trường, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, Toyota còn hiện thực hóa mục tiêu mang lại sự an tâm cho mọi hành khách trên xe qua gói Công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2).
Trong đó, Corolla Altis là mẫu xe tiếp theo được trang bị hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense thế hệ thứ 2 bao gồm các tính năng an toàn và hỗ trợ người lái tiên tiến như ❶ Cảnh báo tiền va chạm (PCS), ❷ Điều khiển hành trình chủ động (DRCC), ❸ Hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo lệch làn đường (LTA & LDA), ❹ Đèn chiếu xa tự động (AHB). Hành trình lái trọn niềm vui với cảm giác vận hành hứng khởi hơn nhờ hệ thống khung gầm mới TNGA cùng hàng loạt tính năng hỗ trợ người lái tối đa
Corolla Altis là mẫu xe tiếp theo được phát triển trên Nền tảng thiết kế toàn cầu của Toyota - TNGA. Trên nền tảng TNGA, hệ thống treo của Corolla Altis mới được cải thiện đáng kể giúp mang lại độ bám đường tốt hơn và sự êm ái cho hành khách, đồng thời tăng cường sự ổn định và cân bằng khi lái thẳng hay vào cua cũng như sự linh hoạt, tự tin và tầm nhìn mở rộng hơn cho người lái.
Bên cạnh đó, kết cấu khung xe được thiết kế nhằm hấp thụ xung lực khi có va chạm phía trước, và phân tán lực khi có va chạm bên hông giúp mang lại hành trình an toàn, yên tâm trên mọi vị trí. Ngoài những trang bị an toàn cơ bản, Corolla Altis mới cũng sở hữu hàng loạt tính năng tiên tiến hỗ trợ người lái bao gồm Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM), Hệ thống cảnh báo áp suất lốp (TPWS), Phanh tay điện tử (EPB), Camera lùi, 6 cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Trong đó, tính năng phanh đỗ điện tử giúp vận hành xe dễ dàng hơn bằng cách tự động phanh/nhả phanh đỗ kết hợp với vị trí cần số và chân ga của người lái, tính năng giữ phanh (Brake Hold) duy trì lực phanh ở cả 4 bánh để giữ xe đứng yên khi đã dừng hẳn, giúp người lái bớt thao tác khi dừng đèn đỏ hay kẹt xe.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATION FULL LIST) | COROLLA ALTIS | |||
1.8G | 1.8V | 1.8HV | ||
Kích thước | ||||
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4630x1780x1435 | 4630x1780x1435 | 4630x1780x1455 | |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 1890x1510x1155 | 1890x1510x1155 | 1890x1510x1155 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2700 | 2700 | |
Vết bánh xe (Trước/Sau) (mm) | 1531/1548 | 1531/1548 | 1530/1550 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 128 | 128 | 149 | |
Góc thoát (Trước/Sau) (độ) | N/a | N/a | N/a | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.2 | 5.4 | 5.4 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1330 | 1345 | 1440 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1720 | 1740 | 1830 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 50 | 50 | 43 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 468 | 468 | 468 | |
Kích thước khoang chở hàng (D x R x C) (mm) | N/a | N/a | N/a | |
ĐỘNG CƠ | ||||
Động cơ xăng | ||||
Loại động cơ | 2ZR-FBE | 2ZR-FBE | 2ZR-FXE | |
Số xy lanh | 4 | 4 | 4 | |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | Thẳng hàng/In line | Thẳng hàng/In line | |
Dung tích xy lanh | 1798 | 1798 | 1798 | |
Tỉ số nén | 10 | 10 | 13 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection | Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection | Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection | |
Loại nhiên liệu | Xăng/Petrol | Xăng/Petrol | Xăng/Petrol | |
Công suất tối đa | (103)138/6400 | (103)138/6400 | (72)97/5200 | |
Mô men xoắn tối đa | 172/4000 | 172/4000 | 142/3600 | |
Hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao | Không Có/Without | Không Có/Without | Không Có/Without | |
Dừng/Khởi động thông minh | Không Có/Without | Không Có/Without | Không Có/Without | |
Động cơ điện | ||||
Công suất tối đa | Không Có/Without | Không Có/Without | 53 | |
Mô men xoắn tối đa | Không Có/Without | Không Có/Without | 163 | |
Ắc quy Hybrid | ||||
Loại | Không Có/Without | Không Có/Without | Nickel metal | |
Khí thải và mức tiêu hao nhiên liệu | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 | Euro 6 | Euro 6 | |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | ||||
Trong đô thị | 9 | 9.4 | 4.3 | |
Ngoài đô thị | 5.6 | 5.4 | 4.6 | |
Kết hợp | 6.8 | 6.8 | 4.5 | |
TRUYỀN LỰC | ||||
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước/ FWD | Dẫn động cầu trước/ FWD | Dẫn động cầu trước/ FWD | |
Hộp số | Số tự động vô cấp/ CVT | Số tự động vô cấp/ CVT | Số tự động vô cấp/ CVT | |
Chế độ lái | 2 chế độ (Bình Thường/Thể Thao)/ 2 drive mode(Normal, Sport) | 2 chế độ (Bình Thường/Thể Thao)/ 2 drive mode(Normal, Sport) | 3 chế độ (Bình thường/Công suất cao/Tiết kiệm nhiên liệu)/3 drive mode (Normal/PWR/Eco), Lái điện/ EV mode | |
KHUNG GẦM | ||||
Khung xe | ||||
Loại | TNGA | TNGA | TNGA | |
Trước | MacPherson với thanh cân bằng/ MACPHERSON STRUT with stabilizer bar | MacPherson với thanh cân bằng/ MACPHERSON STRUT with stabilizer bar | MacPherson với thanh cân bằng/ MACPHERSON STRUT with stabilizer bar | |
Sau | Tay đòn kép/ DOUBLEWISHBONE | Tay đòn kép/ DOUBLEWISHBONE | Tay đòn kép/ DOUBLEWISHBONE | |
Hệ thống lái | ||||
Trợ lực lái | Trợ lực điện/ Electric | Trợ lực điện/ Electric | Trợ lực điện/ Electric | |
Vành & Lốp xe | ||||
Loại vành | Hợp kim/ Alloy | Hợp kim/ Alloy | Hợp kim/ Alloy | |
Kích thước lốp | 205/55R16 | 225/45R17 | 225/45R17 | |
Lốp dự phòng | Vành thép/Steel, T125/70D17 | Vành thép/Steel, T125/70D17 | Vành thép/Steel, T125/70D17 | |
Phanh | ||||
Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | |
Sau | Đĩa đặc | Đĩa đặc | Đĩa đặc | |
NGOẠI THẤT | ||||
Cụm đèn trước | ||||
Đèn chiếu xa/gần | BI -LED | BI -LED | BI -LED | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED | LED | |
Hệ thống rửa đèn | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Có/ With | Có/ With | Có/ With | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có/ With | Có/ With | Có/ With | |
Hệ thống mở rộng góc chiếu tự động | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ/ Manual | Chỉnh cơ/ Manual | Chỉnh cơ/ Manual | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có/ With | Có/ With | Có/ With | |
Cụm đèn sau | LED | LED | LED | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED | LED | |
Đèn sương mù | ||||
Trước | LED | LED | LED | |
Sau | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Gương chiếu hậu ngoài | ||||
Chức năng điều chỉnh điện | Có/ With | Có/ With | Có/ With | |
Chức năng gập điện | Có/ With | Tự động/ Auto | Tự động/ Auto | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có/With | Có/With | Có/With | |
Tích hợp đèn chào mừng | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Màu | Cùng màu thân xe/ With body color | Cùng màu thân xe/ With body color | Cùng màu thân xe/ With body color | |
Chức năng tự điều chỉnh khi lùi | Không có/ Without | Không có/ Without | Có/With | |
Bộ nhớ vị trí | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Chống chói tự động | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Gạt mưa | ||||
Trước | Gián đoạn điều chỉnh thời gian/ Intermittent control with time adjustment. | Gạt mưa tự động/ AUTO | Gạt mưa tự động/ AUTO | |
Sau | Không Có/Without | Không Có/Without | Không Có/Without | |
Chức năng sấy kính sau | Có/With | Có/With | Có/With | |
Ăng ten | Rear Glass/ In trên kính hậu | Rear Glass/ In trên kính hậu | Rear Glass/ In trên kính hậu | |
Thanh đỡ nóc xe | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
NỘI THẤT | ||||
Cụm đồng hồ trung tâm | ||||
Loại đồng hồ | Kỹ thuật số/ Digital | Kỹ thuật số/ Digital | Kỹ thuật số/ Digital | |
Đèn báo chế độ Eco | Có/With | Có/With | Không Có/Without | |
Đèn báo hệ thống Hybrid | Không Có/Without | Không Có/Without | Có/With | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có/With | Có/With | Có/With | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có/With | Có/With | Có/With | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 7" TFT | 7" TFT | 7" TFT | |
Tay lái | ||||
Loại tay lái | 3 chấu/ 3-spoke | 3 chấu/ 3-spoke | 3 chấu/ 3-spoke | |
Chất liệu | Da/ Leather | Da/ Leather | Da/ Leather | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có/With | Có/With | Có/With | |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng/ Tilt & Telescope | Chỉnh tay 4 hướng/ Tilt & Telescope | Chỉnh tay 4 hướng/ Tilt & Telescope | |
Lẫy chuyển số | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Bộ nhớ vị trí | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động/ EC mirror | Chống chói tự động/ EC mirror | Chống chói tự động/ EC mirror | |
Ghế | ||||
Chất liệu | Da/ Leather | Da/ Leather | Da/ Leather | |
Ghế lái | Chỉnh điện10 hướng/ 10-way power adjustment | Chỉnh điện10 hướng/ 10-way power adjustment | Chỉnh điện10 hướng/ 10-way power adjustment | |
Ghế hành khách trước | Chỉnh cơ 4 hướng/ 4-way mannual adjustment | Chỉnh cơ 4 hướng/ 4-way mannual adjustment | Chỉnh cơ 4 hướng/ 4-way mannual adjustment | |
Ghế sau | Gập 60:40, ngả lưng ghế/ 60:40 Fold,recline | Gập 60:40, ngả lưng ghế/ 60:40 Fold,recline | Gập 60:40, ngả lưng ghế/ 60:40 Fold,recline | |
Bộ nhớ vị trí | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Chức năng thông gió | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Chức năng sưởi | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
TIỆN NGHI | ||||
Cửa sổ trời | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng / Auto single mode | Tự động 2 vùng/ Auto dual mode | Tự động 2 vùng/ Auto dual mode | |
Cửa gió sau | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống âm thanh | ||||
Màn hình | Cảm ứng 9"/ 9" Touch screen | Cảm ứng 9"/ 9" Touch screen | Cảm ứng 9"/ 9" Touch screen | |
Số loa | 6 | 6 | 6 | |
Hiển thị thông tin trên kính lái | Không có | Không có | Có/With | |
Cổng kết nối USB | Có/With | Có/With | Có/With | |
Kết nối Bluetooth | Có/With | Có/With | Có/With | |
Kết nối điện thoại thông minh | Có/ With | Có(Không dây)/ With (Wireless) | Có(Không dây)/ With (Wireless) | |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có/With | Có/With | Có/With | |
Phanh tay điện tử | Có/With | Có/With | Có/With | |
Giữ phanh tự động | Có/With | Có/With | Có/With | |
Khóa cửa điện | Có/With | Có/With | Có/With | |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có/With | Có/With | Có/With | |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt/all one touch up/down, jam protection | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt/all one touch up/down, jam protection | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt/all one touch up/down, jam protection | |
Cốp điều khiển điện | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Hệ thống sạc không dây | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
Khởi động từ xa | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
AN NINH/HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM | ||||
Hệ thống báo động | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có/With | Có/With | Có/With | |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | ||||
Hệ thống an toàn Toyota | Không có/ Without | Thế hệ 2 (mới nhất)/2nd generation (latest) | Thế hệ 2 (mới nhất)/2nd generation (latest) | |
Cảnh báo tiền va chạm | - | Có/With | Có/With | |
Cảnh báo chệch làn đường | - | Có/With | Có/With | |
Hỗ trợ giữ làn đường | - | Có/With | Có/With | |
Điều khiển hành trình chủ động | - | Có/With | Có/With | |
Đèn chiếu xa tự động | - | Có/With | Có/With | |
Thông báo xe phía trước khởi hành | - | Không Có/Without | Không Có/Without | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không Có/Without | Không Có/Without | Có/With | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không Có/Without | Không Có/Without | Có/With | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không Có/Without | Không Có/Without | Không Có/Without | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có/With | Có/With | Có/With | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có/With | Có/With | Có/With | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có/With | Có/With | Có/With | |
Camera lùi | Có/With | Có/With | Có/With | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 2 | 6 | 6 | |
Sau | Có/With | Có/With | Có/With | |
Góc trước | Không có/ Without | Có/With | Có/With | |
Góc sau | Không có/ Without | Có/With | Có/With | |
Trước | Không có/ Without | Không có/ Without | Không có/ Without | |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG | ||||
Túi khí | ||||
Số lượng túi khí | 7 | 7 | 7 | |
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có/With | Có/With | Có/With | |
Túi khí bên hông phía trước | Có/With | Có/With | Có/With | |
Túi khí rèm | Có/With | Có/With | Có/With | |
Túi khí đầu gối người lái | Có/With | Có/With | Có/With | |
Dây đai an toàn | ||||
Loại | 3 điểm ELR | 3 điểm ELR | 3 điểm ELR | |
Bộ căng đai khẩn cấp cho dây đai phía trước | Có/With | Có/With | Có/With |
Màu Đen 218
Màu Xám 1K3
Màu Trắng Ngọc Trai 089
Màu Đỏ 3R3
Màu Bạc 1D4